Bảng Tra Và Cách Tính Trọng Lượng Thép Cây Sang Kg, Khối Lượng Riêng Của Thép Là Gì

-

Biết cách tính sắt cây ra kg là một kiến thức vô cùng cần thiết khi hỗ trợ việc đo đạc và vận chuyển nguyên liệu trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Khi thi công những công trình xây dựng lớn, việc quy đổi sắt thép ra kg lại càng quan trọng hơn bao giờ hết khi mọi thông số không được phép xảy ra sai sót.

Nếu bạn đang tính lượng vật tư cho một công trình nào đó nhưng chưa biết cách quy đổi trọng lượng sắt cây thì những thông tin mà chúng tôi sắp cung cấp dưới đây sẽ là tất cả những gì bạn cần.

2. Cách tính sắt cây ra kg chính xác nhất

Cách tính trọng lượng thép cây ra kg theo lý thuyết là:

M = (7850 x L x 3,14 x D2 ) : 4

Trong đó,

M: trọng lượng thép cây quy đổi sang (kg) L: chiều dài cây thép 7850: trọng lượng 1 mét khối thép theo đơn vị kg D: đường kính của cây thép (m)

Bạn cần quy đổi các đơn vị tính toán thật chuẩn. Ví dụ như bạn muốn xác định trọng lượng sắt phi bằng 10 mm, khi áp công thức thì đường kính phải đổi sang 10:1000 = 0,01m.

3. Bảng quy đổi trọng lượng thép từ m sang kg

Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi thép ống từ m sang kg như sau:

Bảng quy đổi trọng lượng thép cây

Đường kính thép cây

Đơn vị tính

Chiều dài thép cây

(m)

Trọng lượng thép cây (kg)

Phi bằng 10

Cây

11,7

7,21

Phi bằng 12

10,39

Phi bằng 14

14,16

Phi bằng 16

18,49

Phi bằng 18

23,40

Phi bằng 20

28,90

Phi bằng 22

34,87

Phi bằng 25

45,05

Phi bằng 28

56.63

Phi bằng 32

73.83

Ý nghĩa của bảng quy đổi trọng lượng thép cây

Biết được cách tính sắt cây ra kg cùng bảng quy đổi trọng lượng thép cây sẽ mang đến những lợi ích như sau: Kiểm soát số lượg thép cần thiết cho công trình Biết được lượng thép bị khấu hao khi mua sắm vật tư từ các đơn vị sản xuất =>> Kiểm soát được chi phí mua hàng cho dự án Trọng lượng thép cây thường bị hao hụt trong quá trình vận chuyển hoặc thép bị hoen rỉ bởi môi trường Nhiều kỹ sư xây dựng áp dụng công thức tính as thép hơn là tra bảng quy đổi

4. Cách tính trọng lượng sắt phi từ m ra kg

*

Bên cạnh cách tra bảng quy đổi bên trên, bạn có thể áp dụng cách tính trọng lượng sắt tròn phía dưới khi chiều dài thép cây thay đổi.

Trọng lượng sắt tròn = Độ dày ống (mm) x <Đường kính ngoài (mm) – Độ dày ống (mm)> x Chiều dài ống (mm) x 7.85 x 0.00314

Một số cách tính trọng lượng thép tròn đặc phổ biến khác:

1. Tính trọng lượng thép tròn đặcØ6

Trọng lượng thép = Đường kính ngoài ^2 (mm) x 7.85 x 0.000785 (kg/m)

2. Tính trọng lượng thép tròn đặcØ8

Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) / 40.5 (kg/m)

3. Tính trọng lượng thép tròn đặcØ10

Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) x 0.0246 (kg/m)

4. Tính trọng lượng thép tròn đặcØ12

Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) x 0.00617 (kg/m)

5. Tính trọng lượng thép tròn đặcØ14

Trọng lượng thép = Bán kính^2 (mm) / 162 (kg/m)

5. Cách tính trọng lượng của thép hình cực chuẩn

*

Sau đây là công thức tính số lượng sắt từ mét dài sang kg của thép hình.

- Cách tính trọng lượng thép tấm (kg) như sau:

Trọng lượng thép tấm = Chiều dài x Chiều rộng x Độ dày x 7.85 (g/cm3) Đơn vị của chiều dài, chiều rộng, độ dày là mm

- Cách tính trọng lượng thép ống (kg) như sau:

Trọng lượng thép ống = Đường kính ngoài x Độ dày x 0.00314 – Độ dày x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) Đơn vị của chiều dài, chiều rộng, độ dày là mm

- Cách tính trọng lượng thép vuông (kg) như sau:

Trọng lượng thép hộp vuông = <4 x Độ dày x Chiều rộng cạnh – 4 x Độ dày^2> x Chiều dài x 7.85(g/cm3) x 0.001 Đơn vị của chiều rộng cạnh, độ dày là mm, chiều dài là m

- Cách tính trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) như sau:

Trọng lượng thép hộp chữ nhật = <2 x Độ dày (mm) x (Cạnh 1 + Cạnh 2) – 4 x Độ dày^2> x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) x 0.001 Đơn vị của chiều rộng cạnh, độ dày là mm, chiều dài là m

- Cách tính trọng lượng tấm thanh la (kg) như sau:

Trọng lượng tấm thanh la = Chiều rộng x Độ dày x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) x 0.001 Đơn vị của chiều rộng cạnh, độ dày là mm, chiều dài là m

- Cách tính trọng lượng tấm thép đặc vuông (kg) như sau:

Trọng lượng tấm thanh la = Đường kính ngoài^2 x Chiều dài x 7.85 (g/cm3) x 0.0007854 Đơn vị của đường kính ngoài là mm, chiều dài là m

Toàn bộ công thức liên quan tới cách tính sắt cây ra kg đã được chúng tôi chia sẻ hết trong bài viết lần này. Hy vọng rằng chúng sẽ giúp ích bạn trong việc kiểm soát vật tư và cân đối chi phí hiệu quả cho công trình của mình.

Bạn đang xem: Cách tính trọng lượng thép cây


Cách quy đổi thép từ cây sang kg có khó hay không? Có bao nhiêu loại thép phổ biến được sử dụng trong xây dựng hiện nay? Cùng tham khảo trong bài viết nhé!

Thép trong xây dựng ngày nay được tính toán theo nhiều cách khác nhau. Thép cuộn được tính theo trọng lượng, thép vằn được tính theo số lượng cây và thép thanh do nhà sản xuất quy định. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta cần quy đổi thép từ cây sang kg để tiện cho việc vận chuyển hoặc đo đạc thực tế.

Vì vậy, làm thế nào chúng ta có thể chuyển đổi chiều dài thành trọng lượng? Chuyển đổi dựa trên số liệu nào? Bài viết dưới đây, Tân Hoàng Giang xin gửi đến quý vị và các bạn một số công thức quy đổi thép từ cây sang kilôgam trong xây dựng một cách chính xác nhất. 

Một số loại thép sử dụng phổ biến trong xây dựng

Thép được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng, phục vụ nhà ở, văn phòng, xí nghiệp, xưởng, cầu đường, trạm thủy điện… Đây là loại vật liệu có khả năng chịu lực lớn, độ bền cao và dễ dàng lắp đặt. Các loại thép xây dựng phổ biến trên thị trường bao gồm thép cuộn, ống, thanh và cuối cùng là thép hình. Muốn biết được cách quy đổi thép từ cây sang kg thì trước tiên cần phải tìm hiểu về đặc điểm từng loại thép.

Thép cuộn

*

Đây là loại thép có hình dạng như dây nhưng được cuộn tròn lại và bề mặt trơn nhẵn, đường kính phổ biến của nó là: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm. Trọng lượng của loại thép xây dựng này khoảng 200-459kg /cuộn và nhà sản xuất cũng có thể đưa ra trọng lượng 1 / 300kg / cuộn trong những trường hợp đặc biệt.

Cuộn thép phải đáp ứng các yêu cầu về độ bền chảy, độ bền tức thời, độ giãn dài và được xác định bằng thử nghiệm kéo nguội và thử uốn. Thép cuộn được sử dụng để kéo dây, gia công xây dựng, xây dựng nhà ở, cầu, đường hầm, v.v.

Thép ống

Ngoài thép ống oval, các công trình xây dựng còn sử dụng các loại thép ống như thép ống tròn, ống vuông, thép ống hình chữ nhật. Trong đó, có nhiều loại ống thép công nghiệp như ống thép hàn xoắn, ống thép mạ kẽm, ống thép hàn nhà cao tầng, ống thép hàn trực tiếp, ống thép cacbon … Ống thép có kết cấu rỗng, thành mỏng, trọng lượng nhẹ, độ cứng chắc, độ bền cao, và có thể được sơn, đánh bóng, mạ để tăng độ bền.

Thép ống được sử dụng trong nhà thép tiền chế, giàn giáo, giàn giáo chịu lực, hệ thống cọc siêu âm trong hạ tầng, cột viễn thông, chiếu sáng đô thị, máy móc trong nhà xưởng.

Thép thanh

Thép thanh, còn được gọi là thép thanh vằn, được sử dụng trong xây dựng công nghiệp và dân dụng, nơi yêu cầu độ bền, khả năng chịu uốn và độ giãn dài cao. Có hai loại thép xây dựng phổ biến là thép tròn trơn và thép gân.

Cốt thép thanh còn được gọi là bê tông cốt thép, có gân bên ngoài, đường kính thường dùng là Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32. Thép tròn thông thường có bề mặt nhẵn, chiều dài thường là 12m / cây, các đường kính thường dùng: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.

Thép hình

*

Đây là loại thép xây dựng được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam, và các dạng cơ bản là thép U, I, V, L, H, C, Z. Thép hình được sử dụng trong xây dựng nhà thép tiền chế, cầu trục, bệ cân, thùng xe tải, cơ khí xây dựng, chế tạo máy, đóng tàu, khung nhà xưởng…

Cách quy đổi thép từ cây sang kg đơn giản nhất

Thông thường, với loại thép cây được sản xuất sẽ có các chỉ số cố định, như chiều dài của thanh thép, tiết diện, khối lượng riêng, đường kính, thép thanh tròn trơn hay thép sọc có gân… Dựa vào các chỉ số này chúng ta sẽ tính được khối lượng riêng của thanh thép thông qua công thức tính sau:

Công thức quy đổi thép từ cây sang kg được tính như sau:

M = (7850 * L * 3,14 * D²) / 4

Trong đó chỉ số mong muốn chính xác là:

M: là khối lượng của thanh thép, kg

L: là chiều dài của thép xây dựng cần đo.

7850: là trọng lượng của 1m3 thép tính bằng Kg

D: là đường kính của cốt thép tính bằng mét. Thông thường trên thanh thép có các chỉ số này nên bạn chỉ cần lấy và quy đổi ra đơn vị chính xác, thực hiện theo công thức trên.

Xem thêm: Tua Du Lich Đa Lat - Tour Du Lịch Đà Lạt 4 Ngày 3 Đêm

Ví dụ: Muốn tính khối lượng của một thanh thép phi 10, trước hết ta cần đổi đường kính thành 10mm = 0,01 m và áp dụng công thức trên thì được 7,22 kg.

Một số công thức đổi số lượng thép tính theo m dài ra kg

1 / Để quy đổi khối lượng của bản thép, ta áp dụng công thức

Trọng lượng tấm thép (kg) = dày (mm) x rộng (mm) x dài (mm) x 7.85 (g / cm3).

2 / Để quy đổi khối lượng của ống thép, ta áp dụng công thức

Trọng lượng ống thép (kg) = 0,003141 x độ dày (mm) x đường kính ngoài (mm) – độ dày (mm)} x 7,85 (g / cm3) x chiều dài (mm).

3 / Để quy đổi khối lượng của hình hộp vuông, ta áp dụng công thức

Trọng lượng thép hộp vuông (kg) = <4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)> x 7,85 (g / cm3) x 0,001 x Chiều dài (m).

*
Thép ống – một sản phẩm của thương hiệu Tân Hoàng Giang

4 / Để quy đổi khối lượng của thép hộp chữ nhật, ta áp dụng công thức

Hộp thép hình chữ nhật Trọng lượng (kg) = <2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1 (mm) + Cạnh 2 (mm)} – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)> x 7,85 (g / cm3) x 0,001 x chiều dài (m).

5 / Để quy đổi khối lượng của thanh, ta áp dụng công thức

Trọng lượng thanh (kg) = 0,001 x Rộng (mm) x Dày (mm) x 7,85 (g / cm3) x Dài (m).

6 / Để quy đổi khối lượng của thanh vuông đặc ta áp dụng công thức

Trọng lượng của thép vuông đặc (kg) = 0,0007854 x đường kính ngoài (mm) x đường kính ngoài (mm) x 7,85 (g / cm3) x dài (m).

Ứng dụng của thép trong cuộc sống

Trên thực tế, thép không chỉ là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng mà còn có những ưu điểm vượt trội khi chế tạo các sản phẩm trong đời sống hàng ngày.

Sản xuất thép ống và thép hộp

Ống thép mạ kẽm và ống thép hộp có thành phần chủ yếu là thép mạ kẽm, có độ bền và tuổi thọ cao, được ứng dụng thực tế trong các công trình xây dựng. Hiện nay thép ống, thép hộp được sử dụng rộng rãi trong sản xuất ống cấp thoát nước, ống dẫn gas, ống dẫn dầu, phụ tùng ô tô. Trong số này, thép ống tròn Vitek được cho là phổ biến nhất do khả năng chống ăn mòn, chống gỉ và độ bền rất cao.

Sản xuất các sản phẩm dân dụng

Ngoài ứng dụng phổ biến trong xây dựng, thép còn được dùng để chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống như thùng, hộp sắt, xô… Các vật dụng này được làm bằng tôn mạ kẽm nhằm nâng cao độ bền, chống ăn mòn, chống oxy hóa.

Sản xuất ống thông gió

Ống thép mạ kẽm là vật liệu chính để làm ống thông gió. Bên ngoài được phủ một lớp kẽm chắc chắn để tăng khả năng chống ăn mòn và bảo vệ ống thông gió khỏi các chất độc hại với môi trường. Đồng thời, lớp mạ kẽm sáng bóng còn làm tăng giá trị thẩm mỹ của ống thông gió và chủ yếu được sử dụng trong các trung tâm thương mại, khu chung cư, khu văn phòng cao tầng. 

Lời kết

Với những cách quy đổi thép từ cây sang kg đã giúp bạn cập nhật thêm được một lượng kiến thức mới. Hy vọng bạn có thể áp dụng công thức này vào những trường hợp cần thiết trong cuộc sống hàng ngày. Nếu có nhu cầu mua thép của Tân Hoàng Giang thì hãy nhấc máy và liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin bên dưới nhé.